1. Quản lý hệ thống
rpm: kiểm tra gói đã cài đặt, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói.
ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy.
kill: stop proccess khi bị treo. Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra.
top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình.
pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây.
sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian.
useradd: tạo một người dùng mới.
groupadd: tạo một nhóm người dùng mới.
passwd: thay đổi password cho người dùng.
userdel: xoá người dùng đã tạo.
groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo.
gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng.
su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác.
groups: hiển thị nhóm của user hiện tại.
who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống.
w: tương tự như lệnh who.
man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…
2. Trên terminal
clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh.
date: xem ngày, giờ hệ thống.
find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem Timezone.
ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi Server Time về Timezone Việt Nam.
date -s “1 Oct 2009 18:00:00” : thay đổi thời gian hệ thống.
cal: xem lịch hệ thống.
3. Kiểm tra thông tin
cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU
cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin.
lspci: Xem thông tin mainboard.
uname -r: Xem hạt nhân phiên bản.
gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt.
/sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn.
netstat: xem tất cả các kết nối.
netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến port 80.
lsmod: Những gì được nạp module kernel.
last: xem log login vào hệ thống.
history: xem log command.
df: Xem disk space.
free -m: xem dung lượng memory.
4. Liên quan đến vận hành hệ thống
exit: thoát khỏi terminal.
logout: tương tự exit.
reboot: khởi động lại hệ thống.
mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính.
umount: ngược với lệnh mount.
5. Trên File – Folder
ls: lấy danh sách tất cả các file và folder trong folder hiện hành.
pwd: xuất đường dẫn của folder làm việc.
cd: thay đổi folder làm việc đến một folder mới.
mkdir: tạo folder mới.
rmdir: xoá folder rỗng.
cp: copy một hay nhiều file đến folder mới.
mv: đổi tên hay di chuyển file, folder.
rm: xóa file.
wc: đếm số dòng, số kí tự… trong file.
touch: tạo file.
cat: xem nội dung file.
vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi.
df: kiểm tra disk space.
du: xem disk space đã dùng cho một số file nhất định.
tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một folder
tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz.
tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar.
unzip file.zip: giải nén file .zip
wget: download file.
chown -hR user:user folder/ : Đổi owner cho folder hay file.
tail 100 vuvangiap.log: Xem 100 dòng cuối cùng của file vuvangiap.log.